Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào? – Catiedu

PNHan111

Thành viên mới
#1
Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào? – Catiedu
Nội dung chính
1. Điều kiện khi du học Hàn Quốc.
2. Chi phí du học Hàn Quốc.
3. Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào?

Du học Hàn Quốc luôn là tâm điểm của sinh viên quốc tế. Nhưng nên chọn trường nào, ngành gì, chi phí và điều kiện du học Hàn Quốc như thế nào? Hãy cùng Catiedu tìm kiếm câu trả lời nhé!
1. Điều kiện du học Hàn Quốc.

1.1 Điều kiện về tài chính:
Điều kiện về tài chính sẽ khác nhau đối với mỗi trường. Bạn có thể tham khảo thông tin Catiedu cung cấp sau:
- Học tiếng: tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm có ít nhất 10.000 USD chứng minh được trước thời gian làm hồ sơ du học trung bình 6 tháng. Thời gian này tùy thuộc vào mỗi trường (vd: Đối với Trường Đại học Koreasẽ yêu cầu gửi sổ trước 1 năm…)
- Học chuyên ngành Đại học Thạc sĩ: Chứng minh được trong sổ ngân hàng hoặc tài khoản tiết kiệm tối thiểu 20.000 USD. Số tiền này được gửi trước vào tài khoản trước 3 tháng tính đến ngày làm hồ sơ.
- Một số trường Đại học Hàn Quốcbắt buộc phải làm sổ đóng băng 10,000$ tại các ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam (Woori, Hana, Shinhan…). Điều kiện này áp dụng cho những trường chưa được chứng nhận, những trường bị hạn chế hoặc xem xét.
- Nộp sổ đóng băng vào một số trường sẽ tăng được lợi thế xét tuyển và miễn phỏng vấn visa.
- Đối với du học theo chương trình trao đổi của 2 trường ĐH Việt Nam – Hàn Quốc (Visa D-2): Gửi 9.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Đối với du học tiếng (Visa D-4): Gửi 9.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
1.2 Điều kiện về sức khỏe.
- Trước 3 tháng khi xin visa không mắc bệnh lao phổi.
- Tùy trường nếu du học sinh mắc viêm gan B có thể phải cách ly ở riêng.
- Không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Người đăng ký visa không cần nộp Giấy khám triệu chứng Covid-19 khi đến nộp hồ sơ đăng kí Visa. Tuy nhiên, vẫn phải nộp “Giấy đồng ý cách ly” và “Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe” theo mẫu của Đại Sứ Quán / Lãnh Sự Quán.
1.3 Điều kiện về học vấn
Điều kiện du học tiếng Hàn:

- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm tính từ thời điểm tốt nghiệp. Đối với những bạn tốt nghiệp lâu hơn sẽ gặp khó khăn khi xét hồ sơ những vẫn có cơ hội đi du học Hàn Quốc.
- Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT không dưới 6.0. Các trường ưu tiên xét điểm cấp 3 và điểm càng cao các bạn sẽ có nhiều lựa chọn trường và những trường đại học top đầu.
- Số buổi học nghỉ của 3 năm cấp 3 không quá 15 buổi. Một số trường quy định tổng số buổi nghỉ trong 3 năm cấp 3 không quá 9 buổi.
- Có bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh và đạt thành tích cao trong học tập/ các cuộc thi là một lợi thế.
2. Chi phí du học Hàn Quốc
Rất khó có thể đưa ra một con số cụ thể, nó phụ thuộc tùy vào năng lực tiếng Hàn của mỗi người, lựa chọn ngôi trường đăng ký theo học, tiền làm giấy tờ hồ sơ, tiền vé máy bay, kế hoạch chi tiêu sinh hoạt,…Catiedu đưa ra mức chi phí chung để bạn tham khảo nhé!
2.1 Chi phí và thi chứng chỉ tiếng Hàn.
- Bạn đi du học tiếng thì không yêu cần phải có chứng chỉ Topik nhưng vốn tiếng Hàn của bạn phải đảm bảo đủ để giao tiếp khi phỏng vấn với trường cũng như trong cuộc sống sinh hoạt thường ngày.
- Du học chuyên ngành thì yêu cầu tối thiểu là cần phải có Topik 3 hoặc 4 trở lên.
Năng lực tiếng Hàn của mỗi người sẽ khác nhau:
  • Chi phí học tiếng Hàn tại Việt Nam: ~5-10.000.000 VNĐ.
  • Chi phí học tiếng Hàn tại Hàn Quốc: ~100-130.000.000 VNĐ.
2.2 Học phí du học Hàn Quốc
-
Học phí khóa tiếng trung bình một năm tại các trường top 1: ~5.600.000 – 7.000.000 KRW/1 năm.
- Mức học phí của các trường ở những khu vực khác tầm 4.000.000 – 5.200.000 KRW.
- Những trường nhỏ ở tỉnh có chất lượng đào tạo chưa tốt có học phí thấp hơn mức trung bình
2.3 Chi phí chỗ ở
- Để sinh viên có thể làm quen với ngôn ngữ, văn hóa, con người và an ninh tại Hàn Quốc thì phần lớn các trường đều yêu cầu du học sinh Việt Nam ở 6 tháng đầu tiên tại KTX.
- KTX ở các trường ở Seoul bao giờ cũng đắt đỏ hơn những khu vực. Giá thuê trung bình ở Seoul khoảng trên dưới 350.000 KRW cao hơn so với các khu vực khác 50.000 KRW. Con số này còn thay đổi thùy chọn vào nhu cầu và lựa chọn cửa mỗi người .
2.4 Phí ăn uống tại Hàn Quốc
- Một bữa ăn chính trung bình tại Hàn Quốc thì trên dưới 5.000 KRW.
- Nếu đi ăn nhà hàng thì có thể tầm 10.000 KRW.
- Ăn ở căn tin trường thì rẻ nhất cũng 3.000-5.000 KRW.
2.5 Chi phí đi lại, giao thông tại Hàn Quốc

Giao thông tại Hàn Quốc và Việt Nam rất khác nhau. Người Hàn Quốc có thói quan sử dụng giao thông công cộng:
- Chi phí mỗi chuyến tàu điện ngầm là khoảng 2.000 KRW, xe bus sẽ là 1.500 KRW dễ dàng được thanh toán qua thẻ ngân hàng hay thẻ giao thông T-Money hoặc trả bằng tiền mặt.
2.6 Chi phí bảo hiểm tại Hàn Quốc
- Theo quy định của Hàn Quốc, thì tất cả các du học sinh quốc tế nhập học đều phải tham gia bảo hiểm hàng năm. Mỗi trường sẽ có mức đóng bảo hiểm khác nhau, tùy theo loại bảo hiểm mà trường liên kết. Số tiền bảo hiểm bạn cần đóng hàng năm rơi vào khoảng 120.000- 150.000 KRW/ năm.
- Theo như khảo sát Catiedu đưa đến bạn bảng tham khảo tổng chi phí du học Hàn Quốc. Bảng chi phí này còn tùy thuộc vào ngành học, trường bạn theo học cũng như nhu cầu, khả năng chi tiêu của bạn nữa nhé!


3. Du học Hàn Quốc nên học trường nào?
- Việc lựa chọn một ngôi trường phù hợp đang là sự băn khoăn của rất nhiều du học sinh. Bạn du học sinh cần lưu ý không nên chọn trường đại học theo cảm tính mà hãy dựa vào sự phân tích kỹ lưỡng theo điều kiện của mỗi cá nhân. Vậy ngành gì học trường nào? Catiedu đưa ra một số thông tin để bạn tham khảo nhé:
1
Ngành Du lịch
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học Sejong
  • Đại học Kyonggi
2Ngành Làm đẹp
  • Đại học Seokyong
  • Đại học Sungshin
  • Đại học Youngsan
  • Đại học Songwon
  • Đại học Masan
  • Đạị học Kookje
3Ngành quản trị khách sạn
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học Sejong
  • Đại học Kyonggi
  • Đại học Hannam
4Ngành Truyền thông
  • Đại học ChungAng
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Ajou
5 Ngành Quản trị kinh doanh
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kyunghee
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Korea
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Hannam
6 Ngành Thiết kế thời trang
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Sejong
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kyunghee
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Chung-Ang
  • Đại học Daegu
7Ngành Y
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Sahmyook
  • Đại học Inje
  • Đại học Ajou
  • Đại học Donga
  • Đại học quốc gia Pusan
8Ngành Nghệ thuật
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Honam
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Nữ Ewha
9Ngành Điều dưỡng
  • Đại học Sahmyook
  • Đại học Donga
  • Đại học Keimyung
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Yonsei
10Ngành Công nghệ ô tô
  • Đại học Ajou
  • Đại học khoa học và công nghệ Pohang
  • Đại học Yeungnam
  • Đại học SeoulTech
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Kaist
11Ngành Công nghệ thông tin
  • Đại học Ajou
  • Đại học Sungkyunkwan
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Kaist
  • Đại học khoa học và công nghệ Pohang
  • Đại học SeoulTech
12Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc (Hankuk)
  • Đại học ngoại ngữ Busan
  • Đại học Kyonggi
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Kyung Hee
13Ngành Luật
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Ajou
  • Đại học Donga
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Sungkyunkwan

Trên đây là những thông tin về du học Hàn Quốc, Catiedu mang đến bạn. Để có thể giải đáp những thắc mắc và chương trình du học Hàn Quốc bạn có thể truy cập Catiedu hoặc gọi theo hotline của trường miễn phí 24/7 : 0838.068.068 - 0943.11.33.11 - 0777.255.777 để được hỗ trợ tốt nhất nhé!

ĐĂNG KÝ ONLINE - NHẬN NGAY KHUYẾN MÃI
Lợi ích đăng kí xét tuyển cao đẳng trực tuyến
Từ khóa tìm kiếm google: xét tuyển trung cấp, xét tuyển trung cấp online. xét tuyển trung cấp trực tuyến, tuyển sinh, tuyển sinh trung cấp online, tuyển sinh trung cấp học từ xa, tuyển sinh trung cấp học trực tuyến, tuyển sinh trung cấp nghề, Catiedu, học viên đào tạo trực tuyến catiedu Cati.edu.vn