Toàn Quốc Điều trị viêm gan B bằng thuốc Heoavir 0,5mg

thuockedon24h

Thành viên mới
#1
Điều trị viêm gan B Thuốc Hepariv 0,5 mg? Thuốc Hepariv được các bác sỹ chuyên Khoa của Quốc tế và các Bác sỹ tại Việt Nam chỉ định trong điều trị virut viêm gan B mãn tính (HBV). Vậy thuốc Hepariv là thuốc gì? Tác dụng phụ của Hepavir là gì? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp giúp bạn những thắc mắc về thuốc Hepariv
Thông tin thuốc Hepariv
  • Tên dược phẩm: Hepariv
  • Phân loại: Thuốc
  • Hoạt chất: Entecavir 0,5mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Quy cách: Hộp 30 viên
  • Số đăng ký: VN2-558-17
  • Doanh nghiệp sản xuất: Atra Pharmaceuticals Limited
  • Doanh nghiệp đăng ký: Công ty cổ phần Tập đoàn DP và Thương mại Sohaco
Thuốc hepariv là thuốc gì
Hoạt chất Entercavir

  • Thuốc Hepariv có tốt không? thành phần Entecavir là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng trong điều trị nhiễm vi-rút viêm gan B (HBV). Ở những người có cả thuốc kháng vi-rút HIV/AIDS và HBV cũng nên được sử dụng. Entecavir được uống bằng miệng dưới dạng viên hoặc dung dịch.
  • Entecavir đã được phê duyệt cho sử dụng y tế vào năm 2005. Nó nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới , loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần có trong hệ thống y tế
  • Entecavir là một chất tương tự nucleoside hay cụ thể hơn là một chất tương tự deoxyguanosine thuộc về một loại nucleoside carbocyclic và ức chế sao chép ngược , sao chép DNA và sao chép trong quá trình sao chép của virus . Các chất tương tự nucleoside và nucleotide khác bao gồm lamivudine , telbivudine , adefovir dipivoxil và tenofovir .Entecavir làm giảm lượng HBV trong máu bằng cách giảm khả năng nhân lên và lây nhiễm các tế bào mới.
Cấu trúc của entercavirCông dụng – chỉ định thuốc Hepariv
Chỉ định
Hepariv (entercavir 0,5mg) được chỉ định trong điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.
Chống chỉ định
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
  • Dùng khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
  • Dùng thuốc Hepariv 0,5 mg ( Entecavir) bằng cách nuốt viên thuốc , không được nghiền nát , hay xay nhuyễn viên thuốc trước khi uống.
  • Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: 0,5 mg x 1 lần/ngày.
  • Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên ( 16 tuổi) có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1 mg x 1 lần/ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Hepavir
  • Bị nhiễm Acid Lactic (hay còn gọi là tình trạng tích tụ Acid trong máu).Nếu người bệnh gặp một trong các triệu chứng sau:cảm thấy mệt mỏi, rất yếu; đau cơ bất thường; khó thở; cảm thấy lạnh (đặc biệt là ở tay và chân); nhịp tim nhanh và không đều. Khi đó, Phải liên hệ ngay với Bác sỹ điều trị để có phác đồ điều trị phù hợp nhất.
  • Ngoài ra tình trạng nhiễm độc gan cũng có thể xảy ra, Gan có thể mở rộng hơn, hay tình trạng gan nhiễm mỡ. Với các Bệnh ly này thì các triệu chứng thường gặp như: Da, hoặc lòng trắng của mắt sẽ có màu vàng; nước tiểu dần có màu tối; phân sẽ chuyển màu sáng; người bệnh cảm thấy đau bụng dưới. Một lần nửa, hãy liên hệ với Bác sỹ điều trị để có hướng giải quyết tình trạng này.
Tương tác thuốc Hepariv với thuốc
Vì entecavir được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc dùng chung entecavir với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết chủ động với entecavir ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của các thuốc được dùng chung.
Việc dùng đồng thời entecavir với lamivudin, adefovir dipivoxil hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây tương tác thuốc đáng kể. Hậu quả của việc dùng chung entecavir với các thuốc được đào thải qua thận hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện chưa được đánh giá, do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về các tác động có hại của entecavir khi thuốc được dùng chung với các thuốc loại này.
Một số lưu ý khi dùng thuốc Hepariv
Lưu ý trước khi dùng thuốc Hepariv 0,5 mg
Nên cho bác sỹ biết trước khi sử dụng thuốc các thông tin sau:
  • Thận có vấn đề,điều này có thể dẫn đến sự điều chỉnh trong cách dùng thuốc và lịch trình sử dụng thuốc.
  • Nếu bạn đã và đang sử dụng 1 số loại thuốc có tính năng tương đương .
  • Nếu bạn đang trong thời kỳ mang thai hoặc có kế hoạch mang thai hay đang trong thời kỳ cho con bú.Điều này cũng có thể thay đổi về liều dùng cũng như lịch trình sử dụng thuốc Hepariv 0,5 mg..
Lưu ý
  • Tuyệt đối không tự ý dùng thuốc khi chưa có sự chỉ định của Bác sỹ .
  • Không được tự ý thay đổi liều dùng ,lịch trình sử dụng thuốc, hay ngừng thuốc khi chưa có sự chỉ định của Bác sỹ.
  • Trong trường hợp người bệnh bỏ lỡ liều thuốc thì hãy uống ngay sau khi nhận thấy.Nếu thời điểm đó đã quá gần với thời điểm dùng liều kế tiếp thì hãy bỏ qua nó.Chú ý không tự động tăng liều lên gấp đôi đề bù liều đã quên trước đó.
  • Bảo quản thuốc Hepariv ở nhiệt độ khoảng 25 độ C và tránh ánh nắng.
Lưu ý đề phòng
Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus. Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B. Việc điều chỉnh liều Hepariv được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
Một số thuốc có hoạt chất entercavir 0,5mg giống thuốc heapriv
Hiện nay có một số thuốc có hoạt chất entercarvir 0,5mg giống Hepariv: Cavir 0,5mg, AT Entercavir, Barcavir 0,5mg, Baraclude, Entercavir Stada, Cavirel, … Thuockedonaz.com đảm bảo luôn có sẵn tất cả thuốc trên, cam kết hàng chính hãng với giá tốt nhất
Nếu còn thắc mắc về thuốc Hepariv hay các thuốc entercavir 0,5mg xin đừng ngừng ngại liên hệ với chúng tôi!
Thuốc Hepariv giá bao nhiêu tiền? Mua thuốc Hepariv ở đâu uy tín? Hepariv là thuốc gì? Công dụng, thành phần của thuốc Hepariv là gì? Tác dụng phụ của thuốc Hepariv là gì? Biểu hiện khi bị tác dụng phụ của thuốc Hepariv? Vui lòng liên hệ với thuockedonaz.com theo số hotline 0923.283.003 để được các Dược sĩ Đại học tư vấn. Thuockedonaz.com xin chân thành cảm ơn.